Giao diện Web Giao diện Mobile
   
Tin nóng Data Analyst|Business Information-HN|2|03/31/2022
Tin tức »

Tăng mạnh cuối phiên

DTCK | 22/06/2018

Sau ít phút rung lắc đầu phiên chiều, thị trường đã bật tăng mạnh sau đó, kéo Vn-Index trở lại mốc 980 điểm và HNX-Index suýt giữ được ngưỡng 120 điểm.

 

Trong phiên sáng, sau khi bị đẩy xuống ngưỡng 960 điểm, VN-Index đã hồi phục trở lạ và đóng cửa trong sắc xanh, nhưng sự dè dặt của dòng tiền khiến đà tăng không mạnh, trong khi thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên sáng trước đó.

Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền yếu đã khiến cả 2 chỉ số rung lắc, trong đó VN-Index lùi về gần tham chiếu, còn HNX-Index chớm sắc đỏ. Tuy nhiên, sau đó lực cầu đã tích cực hơn, kéo cả 2 chỉ số tăng vọt trở lại và đóng cửa ở gần mức cao nhất ngày, trong đó VN-Index trở lại mốc 980 điểm, còn HNX-Index thiếu chút may mắn để có được mốc điểm 120 điểm.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 13,77 điểm (+1,42%), lên 983,17 điểm với 170 mã tăng và 99 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 132,36 triệu đơn vị, giá trị 3.738,1 tỷ đồng, tăng 13% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 29,6 triệu đơn vị, giá trị 947,79 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index tăng 1,82 điểm (+1,65%), lên 111,98 điểm với 98 mã tăng và 73 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,75 triệu đơn vị, giá trị 623 tỷ đồng, tăng 17% về khối lượng và 58,46% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,74 triệu đơn vị, giá trị 145 tỷ đồng.

Trong khi đó, UPCoM-Index lại may mắn mới có được sắc xanh nhạt sau khi dao động suốt phiên chiều trong sắc đỏ.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,02 điểm (+0,03%), lên 51,81 điểm với 100 mã tăng và 59 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,53 triệu đơn vị, giá trị 160 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,34 triệu đơn vị, giá trị 38,8 tỷ đồng.

Về diễn biến của các mã, trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, cặp đôi VIC và VHM giảm nhẹ 0,97% xuống 122.800 đồng và 0,7%, xuống 114.200 đồng. Cũng giảm giá còn có TCB với mức giảm 0,21%, xuống 95.000 đồng, còn SAB và MSN đứng ở tham chiếu. Trong khi đó, VNM lại tăng mạnh 4,71%, lên 178.000 đồng, VCB tăng 2,98%, lên 58.700 đồng, GAS tăng 1,8%, lên 90.700 đồng, CTG tăng 2,17%, lên 25.900 đồng và BID tăng 2,61%, lên 27.500 đồng.

Trong Top 30 mã vốn hóa, sắc xanh chiếm thế, trong đó VPB tăng mạnh nhất với 6,13%, lên 32.900 đồng, HPG tăng 4,33%, lên 40.950 đồng, BVH tăng 4,94%, lên 85.000 đồng, DHG tăng 4,6%, lên 104.600 đồng, VRE trái ngược với 2 “người nhà” VIC-VHM khi tăng 3,9%, lên 40.000 đồng. Ngoài ra, có nhiều mã khác tăng trên 2% như  MBB, MWG, HDB, STB, SSI, trong khi ROS lại giảm sàn xuống 43.250 đồng.

Hôm nay, HPG và FLC là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với hơn 7 triệu đơn vị được khớp. Cũng giống HPG, FLC cũng tăng mạnh 5,04%, lên 5.000 đồng.

Ngoài ra, phiên hôm nay ghi nhận đà tăng mạnh tại SBT khi đóng cửa ở mức trần 15.900 đồng với 1,9 triệu đơn vị được khớp, trong đó riêng đợt ATC đã được khớp tới 1,2 triệu đơn vị, dù phiên sáng mã này vẫn còn giảm.

Cũng có sắc tím như SBT là TCH lên 22.950 đồng với 1,34 triệu đơn vị và SJF lên 21.600 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp.

Còn trên HNX, ACB tăng mạnh 3,14%, lên 39.400 đồng, PVS cũng tăng tới 4,22%, lên 17.300 đồng, NTP tăng 6,93%, lên 49.400 đồng, PHP tăng 4,92%, lên 12.800 đồng, SHB cũng tăng 1,16%, lên 8.700 đồng, VCG tăng 1,82%, lên 16.800 đồng, PVI tăng 1,35%, lên 30.000 đồng. Trong khi đó, VCS, VGC và DL1 lại giảm nhẹ trên dưới 1%.

Trên sàn này, PVS là mã có thanh khoản tốt nhất với 5 triệu đơn vị, tiếp đến là SHB với 3,8 triệu đơn vị, VGC với 3,7 triệu đơn vị và ACB với 2,6 triệu đơn vị.

Trên UPCoM, chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là BSR với 1,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,84%, lên 18.100 đồng và AVF với 1,88 triệu đơn vị, đóng cửa tăng trần lên 600 đồng.

Trong các mã lớn đáng chú ý, chỉ có VIB, DVN, VGG giảm nhẹ, còn lại đều đóng cửa trong sắc xanh, nhưng mức tăng cũng không quá mạnh. Các mã có tổng khớp trên 0,9 triệu đơn vị là POW, LPB và OIL.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN 
bán

VN-INDEX

983,17

+13,77
(+1,42%)

132.4

3.738,10tỷ

13.493.780

10.754.390

HNX-INDEX

111,98

+1,82
(+1,65%)

37.7

623,08 tỷ

2.116.500

2.785.815

UPCOM-INDEX

51,81

+0,02
(+0,03%)

10.5

160,76 tỷ

924.072

1.766.653

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

31

Số cổ phiếu tăng giá

171 / 47,37%

Số cổ phiếu giảm giá

98 / 27,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

92 / 25,48%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

40,950

7.178.290

2

FLC

5,000

7.071.550

3

VPB

32,900

4.253.630

4

DLG

2,890

3.650.930

5

SSI

31,600

3.531.350

6

MBB

27,900

3.260.850

7

STB

12,000

3.189.890

8

CTG

25,900

3.017.090

9

VCB

58,700

2.529.630

10

HAG

4,700

2.416.590

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCH

22,950

+1,50/+6,99%

2

ST8

17,650

+1,15/+6,97%

3

PTL

3,070

+0,20/+6,97%

4

SVT

5,700

+0,37/+6,94%

5

SJF

21,600

+1,40/+6,93%

6

MCP

34,750

+2,25/+6,92%

7

PNC

15,500

+1,00/+6,90%

8

CMX

4,810

+0,31/+6,89%

9

BWE

17,100

+1,10/+6,88%

10

HTL

21,100

+1,35/+6,84%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

43,250

-3,25/-6,99%

2

HSL

24,650

-1,85/-6,98%

3

DAT

14,000

-1,05/-6,98%

4

COM

54,900

-4,10/-6,95%

5

VPK

5,090

-0,38/-6,95%

6

STT

6,430

-0,48/-6,95%

7

HOT

37,800

-2,80/-6,90%

8

CCI

13,900

-1,00/-6,71%

9

TIE

6,470

-0,46/-6,64%

10

TDW

19,800

-1,40/-6,60%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

235

Số cổ phiếu không có giao dịch

143

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 25,93%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 19,31%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

207 / 54,76%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,300

5.055.200

2

SHB

8,700

3.793.800

3

VGC

23,700

3.689.100

4

ACB

39,400

2.636.300

5

PVX

1,400

2.327.100

6

NSH

10,300

1.302.300

7

SHS

14,500

1.181.000

8

CEO

13,700

831.100

9

DS3

8,900

814.400

10

DNP

24,400

586.800

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

900

+0,10/+12,50%

2

PVV

1,100

+0,10/+10,00%

3

CTX

28,600

+2,60/+10,00%

4

MKV

14,100

+1,20/+9,30%

5

VC1

13,000

+1,10/+9,24%

6

VE1

14,200

+1,20/+9,23%

7

VNC

45,400

+3,80/+9,13%

8

STC

24,000

+2,00/+9,09%

9

DCS

1,200

+0,10/+9,09%

10

APP

9,700

+0,80/+8,99%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGO

800

-0,10/-11,11%

2

VE4

8,100

-0,90/-10,00%

3

PIV

1,800

-0,20/-10,00%

4

GLT

63,400

-7,00/-9,94%

5

CCM

26,300

-2,90/-9,93%

6

ARM

42,800

-4,70/-9,89%

7

HHC

47,500

-5,20/-9,87%

8

PBP

11,900

-1,30/-9,85%

9

POT

19,300

-2,10/-9,81%

10

X20

12,900

-1,40/-9,79%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

539

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 13,23%

Số cổ phiếu giảm giá

59 / 7,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

597 / 78,97%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

AVF

600

1.885.000

2

BSR

18,100

1.205.800

3

POW

13,000

942.700

4

LPB

11,600

919.700

5

OIL

16,500

905.200

6

SSN

16,800

391.000

7

GVR

7,800

247.200

8

HVN

34,200

217.800

9

QNS

37,600

168.600

10

TVB

24,500

145.900

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V15

300

+0,10/+50,00%

2

PEC

8,800

+2,50/+39,68%

3

TV1

18,700

+4,90/+35,51%

4

HLA

400

+0,10/+33,33%

5

KHL

400

+0,10/+33,33%

6

GGG

600

+0,10/+20,00%

7

AVF

600

+0,10/+20,00%

8

MQN

42,000

+6,90/+19,66%

9

CTN

700

+0,10/+16,67%

10

TBT

2,300

+0,30/+15,00%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXM

300

-0,10/-25,00%

2

PSG

300

-0,10/-25,00%

3

VHD

8,000

-1,40/-14,89%

4

KHA

38,300

-6,70/-14,89%

5

NS2

24,700

-4,30/-14,83%

6

PTE

2,300

-0,40/-14,81%

7

CEC

4,600

-0,80/-14,81%

8

FTI

4,600

-0,80/-14,81%

9

NDP

30,000

-5,20/-14,77%

10

HBD

10,500

-1,80/-14,63%

 

 

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.493.780

10.754.390

2.739.390

% KL toàn thị trường

10,19%

8,13%

 

Giá trị

757,16 tỷ

581,38 tỷ

175,78 tỷ

% GT toàn thị trường

20,26%

15,55%

 

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

40,950

2.627.450

1.470.930

1.156.520

2

STB

12,000

1.018.650

17.860

1.000.790

3

SSI

31,600

976.190

333.100

643.090

4

DXG

29,850

420.390

7.800

412.590

5

VNM

178,000

1.350.280

955.230

395.050

6

VCB

58,700

866.090

493.220

372.870

7

HDB

37,400

726.400

372.300

354.100

8

CTG

25,900

319.440

0

319.440

9

GAS

90,700

614.890

308.120

306.770

10

HSG

12,650

235.450

520.000

234.930

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,990

17.300

1.314.680

-1.297.380

2

VND

18,900

182.970

593.180

-410.210

3

DPM

16,900

400.000

784.290

-384.290

4

VRE

40,000

974.690

1.295.760

-321.070

5

DRC

23,300

160.540

399.390

-238.850

6

MSN

81,000

100.750

270.470

-169.720

7

BID

27,500

192.050

337.630

-145.580

8

VIC

122,800

152.580

282.170

-129.590

9

DPR

39,650

3.320

88.720

-85.400

10

LSS

8,000

0

73.290

-73.290

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.116.500

2.785.815

-669.315

% KL toàn thị trường

5,61%

7,38%

 

Giá trị

23,65 tỷ

63,77 tỷ

-40,12 tỷ

% GT toàn thị trường

3,80%

10,23%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,300

1.054.400

0

1.054.400

2

QNC

4,300

940.000

0

940.000

3

APS

3,200

10.000

0

10.000

4

KKC

12,000

8.800

0

8.800

5

BVS

16,700

10.000

2.300

7.700

6

NVB

7,900

3.000

0

3.000

7

QHD

15,000

2.700

600.000

2.100

8

PIV

1,800

1.200

0

1.200

9

KST

19,100

900.000

0

900.000

10

NST

11,300

900.000

0

900.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,700

6.600

2.443.500

-2.436.900

2

PLC

16,100

700.000

90.000

-89.300

3

CEO

13,700

55.400

100.000

-44.600

4

SHB

8,700

8.700

46.225

-37.525

5

PGS

32,000

0

17.300

-17.300

6

SHS

14,500

2.000

18.000

-16.000

7

L14

38,500

0

13.000

-13.000

8

DBC

20,500

600.000

10.400

-9.800

9

CSC

23,400

0

9.700

-9.700

10

DHT

38,800

900.000

9.400

-8.500

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

924.072

1.766.653

-842.581

% KL toàn thị trường

8,77%

16,77%

 

Giá trị

41,40 tỷ

42,57 tỷ

-1,17 tỷ

% GT toàn thị trường

25,75%

26,48%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

37,600

105.300

0

105.300

2

HVN

34,200

90.272

0

90.272

3

ACV

92,000

312.000

227.400

84.600

4

BCM

21,700

15.000

0

15.000

5

SCS

175,000

10.100

0

10.100

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,100

0

600.000

-600.000

2

OIL

16,500

0

370.000

-370.000

3

GVR

7,800

0

150.000

-150.000

4

POW

13,000

250.000

294.800

-44.800

5

PHH

9,200

0

2.100

-2.100

T.Lê

Tin khác »